Thành phần

Tranexamic acid 500mg/10ml

Tác dụng phụ

Những tác dụng không mong muốn của thuốc khi sử dụng như sau:

Thường gặp:

Rối loạn tiêu hóa có liên quan đến liều dùng: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.

Toàn thân: Chóng mặt.

Ít gặp:

Tuần hoàn: Hạ huyết áp sau khi tiêm tĩnh mạch.

Hiếm gặp:

Mắt: Thay đổi nhận thức màu.

Rối loạn tiêu hóa xảy ra trên 30% người bệnh, sau khi uống với liều 6g/ngày. Các ADR đó hết nếu giảm liều. Buồn nôn, chóng mặt và giảm huyết áp xảy ra sau khi tiêm tĩnh mạch nhanh.

Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 

Chỉ định

Dùng để điều trị và phòng ngừa chảy máu kết hợp với tăng phân hủy fibrin:

Xu hướng chảy máu được coi như liên quan tới tăng tiêu fibrin: bệnh bạch cầu, bệnh thiếu máu không tái tạo, ban xuất huyết… và chảy máu bất thường trong và sau khi phẫu thuật).

Chảy máu bất thường được coi như liên quan tới tăng tiêu fibrin tại chỗ (chảy máu ở phổi, mũi, bộ phận sinh dục, hoặc thận hoặc chảy máu bất thường trong hoặc sau khi phẫu thuật tuyến tiền liệt).

Phân hủy fibrin toàn thân: Biến chứng chảy máu do liệu pháp tiêu huyết khối.

Phù mạch di truyền.

Những triệu chứng như đỏ, sưng hoặc ngứa trong các bệnh như: mề đay, dị ứng thuốc hoặc ngộ độc thuốc.

Những triệu chứng như đỏ, sưng, ngứa, rát họng trong các bệnh: viêm amidan, viêm họng-thanh quản.

Đau trong khoang miệng hoặc áp-tơ trong các trường hợp viêm miệng.

Chống chỉ định

Quá mẫn với acid tranexamic.

Có tiền sử mắc bệnh huyết khối.

Bệnh nhân đang điều trị bằng liệu pháp đông máu.

Suy thận nặng (do có nguy cơ gây tích lũy thuốc).

Trường hợp phẫu thuật hệ thần kinh trung ương, chảy máu hệ thần kinh trung ương và chảy máu dưới màng nhện hoặc những trường hợp chảy máu não khác. 

Liều dùng

Tiêm tĩnh mạch: 10 – 20 ml (50 mg/ml) hoặc 0,5 – 1 g (10- 15 l mg/kg) 2 – 3 lần/24 giờ.

Tiêm tĩnh mạch chậm, không được nhanh hơn 1 ml/phút.

Phân huỷ fibrin toàn thân: 20 ml (50 mg/ml), tiêm tĩnh mạch 3 – 4 lần/24 giờ.

Thủ thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt: 10 – 20 ml (50 mg/ml), tiêm tĩnh mạch 2- 3 lần/24 giờ, liều đầu tiên dùng trong thời gian phẫu thuật, những liều tiếp theo dùng trong 3 ngày đầu sau phẫu thuật.

Phẫu thuật răng cho những người bệnh có tạng chảy máu: Dùng acid tranexamic ngay trước khi phẫu thuật với liều tiêm tĩnh mạch 10 mg/kg thể trọng). Sau khi nhổ răng 10mg/kg tiêm tĩnh mạch 3-4 lần mỗi ngày, có thể sử dụng cho 2-8 ngày.

Những người suy thận nặng, cần phải điều chỉnh liều dùng của acid tranexamic như sau:

Nồng độ Creatinin huyết thanh (μmol/l) là 120 đến 250 (1.36 đến 2.83 mg/dl) thì liều tiêm tĩnh mạch Tranexamic acid là 10 mg/kg BID.

Nồng độ Creatinin huyết thanh (μmol/l) là 250 đến 500 (2.83 đến 5.66 mg/dl) thì liều tiêm tĩnh mạch Tranexamic acid là 10 mg/kg/ngày.

Nồng độ Creatinin huyết thanh (μmol/l) là lớn hơn 500 (>5.66 mg/dl) thì liều tiêm tĩnh mạch Tranexamic acid là 10 mg/kg mỗi 48 giờ hoặc 5 mg/kg mỗi 24 giờ.

Đóng gói

Hộp 20 ống

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoái mát, tránh ánh sáng mặt trời